Từ chỉ sự vật là một trong những phần kiến thức rất quan trọng mà các bạn học sinh sẽ được tiếp cận với chương trình Tiếng Việt lớp 2. Để giúp cho các con có thể hiểu rõ về các từ chỉ sự vật, sử dụng từ chỉ sự vật đúng cách, bố mẹ nên trang bị thêm cho bé những kiến thức cơ bản cũng như nâng cao về loại từ này.
Trong bài viết sau đây, Ligru sẽ chia sẻ những kiến thức đầy đủ nhất cho cấp bậc phụ huynh và các bé cùng tham khảo.
Sự vật là những vật hiện hữu trong cuộc sống hàng ngày mà các con có thể nhìn thấy và tiếp xúc được. Chẳng hạn như các đồ vật, con người, cây cối, con vật hay hiện tượng.
Và những từ được sử dụng để chỉ sự vật được gọi là từ chỉ sự vật. Loại từ này là danh từ. Như vậy, nếu hiểu một cách chung nhất thì:
“ Từ Chỉ Sự Vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, đồ vật, động vật, hiện tượng, thiên nhiên. Chẳng hạn như “xe ô tô” là từ chỉ sự vật. “
Theo nghiên cứu trong sách giáo khoa tiếng Việt lớp 2, từ chỉ sự vật còn bao gồm cả những từ chỉ đơn vị cũng như khái niệm. Ví dụ như “lít” là một từ chỉ sự vật.
Những từ chỉ sự vật có đặc điểm gì?
Những từ chỉ sự vật hiện nay có một số đặc điểm như sau:
- Từ chỉ sự vật luôn là danh từ
- Những từ ngữ này sẽ mô tả một cách chính xác và cụ thể nhất về một chủ thể trong cuộc sống dựa trên cơ sở thực tế khách quan.
- Từ chỉ sự vật sẽ phản ánh một cách chính xác nhất về tính chất và hình ảnh của một sự vật nào đó.
- Những từ chỉ sự vật chỉ rõ các vật hiện hữu mà mọi người có thể nhìn thấy được.
Các loại từ chỉ sự vật
Từ chỉ sự vật hiện nay rất đa dạng, được phân chia thành các loại như sau:
- Từ chỉ sự vật là con người: Đây là những từ ngữ chỉ con người hoặc bộ phận trên cơ thể con người. Chẳng hạn như danh từ chỉ tên, từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.
- Từ chỉ sự vật là đồ vật: Đây là những từ dùng để chỉ về các đồ vật trong cuộc sống xung quanh.
- Từ chỉ khái niệm: Đây là danh từ chỉ sự vật mà mọi người không thể cảm nhận được thông qua xúc giác, thị giác.
- Từ chỉ hiện tượng: Đây là những từ mô tả về các hiện tượng tự nhiên, những sự việc, sự kiện xảy ra trong một không gian và thời gian mà mọi người có thể cảm nhận bằng các giác quan khác nhau.
- Danh từ chỉ thiên nhiên: Đây là những từ chỉ cảnh vật ở một khu vực, địa danh cụ thể thuộc về thiên nhiên.
- Từ chỉ sự vật là con vật: Đây là những từ ngữ chỉ về các loài vật trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên.
- Từ chỉ sự vật là cây cối: Đây là những từ ngữ chỉ về các loài thực vật trong tự nhiên, đó là các loại cây cối nói chung hoặc tên riêng của các loại cây.
- Danh từ chỉ đơn vị: Đây là những từ ngữ được sử dụng để chỉ đơn vị của các sự vật, đại lượng thời gian, đại lượng đo lường. Nhóm những từ ngữ chỉ sự vật về các đơn vị này rất đa dạng. Cụ thể:
- Từ chỉ đơn vị hành chính
- Từ chỉ đơn vị thời gian
- Từ chỉ đơn vị tự nhiên
- Từ chỉ đơn vị đo lường
- Từ chỉ đơn vị ước chừng
- Những ví dụ về từ chỉ sự vật
- Những từ chỉ sự vật là con người như từ chỉ nghề nghiệp giáo viên, bộ đội, bác sĩ, công an… hoặc từ chỉ họ tên như Vàng Văn Kim, Tống Thị Bạc,…
- Từ ngữ chỉ đồ vật như cái bàn, cái ghế, bánh mì, xe đạp,…
- Từ chỉ sự vật là con vật như con chó, mèo con mèo, con hổ, con lợn, con rắn,…
- Từ chỉ khái niệm như hạnh phúc, đau khổ, thói quen, tính cách, đạo đức,…
- Danh từ chỉ sự vật là cây cối như cây táo, hoa hồng, cây nhãn, cây ổi,…
- Từ chỉ sự vật là thiên nhiên như làng quê, bãi biển, sông suối, ao hồ, đồi núi,…
- Từ chỉ hiện tượng như mưa, nắng, gió, sấm, sét, lốc xoáy, bão,…
- Danh từ chỉ đơn vị:
Đet giúp cho các bạn nhỏ có thể hiểu rõ hơn về các từ chỉ sự vật, sau đây sẽ là một vài ví dụ chi tiết nhất.
Có rất nhiều các dạng bài tập giúp cho các bé có thể học tốt về từ chỉ sự vật. Bố mẹ có thể lựa chọn những dạng bài tập này rồi cho con thực hành ở nhà trước khi đến lớp cũng như sau mỗi buổi học của bé. Cụ thể bạn hãy tìm hiểu tại https://ligru.com/tu-chi-su-vat